CTY TNHH KIẾN TRÚC NỘI THẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÂY NHÀ XANH Độc Lập – Tự Do- Hạnh Phúc
-------- oo0oo
4 NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, P.ĐAKAO, Q. 1, TP HCM,
Tel: - 0937.417.999
Website: Xaynhaxanh.com - Email: greenhomearc@gmail.com
Hồ Chí Minh, Ngày, Tháng , năm
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Công tác: THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công
trình
– Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
– Căn cứ giấy phép xây dựng số ………….của UBND ….., cấp cho….. ngày ….. tháng …. năm 2016
– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH Kiến Trúc Nội Thất Xây NHÀ XANH
do Sở kế Hoạch Đầu Tư – TP .Hồ Chí Minh cấp.
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay , ngày …. tháng … năm Hôm nay , ngày … tháng … năm 2019, chúng tôi các bên gồm có 2019, chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A: ĐƠN VỊ GIAO THẦU
Đại diện: - Chức vụ: Chủ nhà
Địa chỉ: …………………, P……… Q. …………… TPHCM.
Số ĐT : - Fax:
Số CMND: ..................................., cấp ngày:.................... Tại CA .......................
BÊN B: ĐƠN VỊ THI CÔNG
Đội thi công Cty CP KIẾN TRÚC XÂY DỰNG GREEN HOME
Địa chỉ: Tòa Nhà INDOCHINA Số 4 Nguyễn Đình chiểu, P.Đa kao, Q.1,TP HCM.
Số ĐT :0937 417 999
Tài khoản : (VND) ..................
Tại Ngân Hàng ............................. Thành Phố Hồ Chí Minh
Giấy phép kinh doanh MST : 0317169904 Do sở kế hoạch Đầu Tư Cấp
Đại diện: TỔNG GIÁM ĐỐC TRẦN VIỆT TIẾN
CĂN CƯỚC CÔNG DÂN: 051 085 000 219
Cấp Ngày:24/07/2017 Tại Cục Cảnh Sát,ĐKQL Cư trú và DLQG Về Dân Cư
Nơi Thường Trú : 989 Phạm Văn Đồng .KP5,P.linh tây. Q Thủ Đức TP hcm
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là Các Bên và gọi riêng là Bên.
Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới Công trình nhà ở dân Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới Công trình nhà ở dân
dụng (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau: dụng (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂ Y DỰNG
1.1. Quy mô xây dựng
1.1.1. Công trình: ………………………..
1.1.2. Cấu tạo Công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
1.1.3. Kết cấu: Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che
1.1.4. Quy mô: …………………………………
Diện tích xây dựng : T ổng diện tích xây dựng ………………….. m
1.2. Thời hạn thi công: 210 ngày kể từ ngày ………………….. bắt đầu khởi công. Thời hạn bàn giao cuối
cùng chậm nhất là ngày ……………………. Trong trường hợp Vật tư Hoàn thiện do Bên A cung cấp bị trễ
so với kế hoạch do Bên B yêu cầu Bên A cung cấp thì khoảng thời gian trễ này phải được cộng dồn
vào tổng tiến độ …. ngày nêu trên.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:
2.1. Bên A giao và Bên B đồng ý nhận thi công xây dựng trọn gói Phần thô và thi công hạng mục
phần Nhân Công Hoàn Thiện như qui định tại điều 2.3 dưới đây của Công trình nhà ở riêng lẻ (“Công
trình ”) chi tiết tại Điều 1 của Hợp đồng phù hợp với hồ sơ thiết kế có ký xác nhận giữa Các Bên (“Hồ
sơ thiết kế”) đính kèm theo như một phụ lục không tách rời của Hợp Đồng. Chi tiết hạng mục Công
trình, vật tư và nhân lực theo Bảng Chào Giá Phần Thô và Nhân Công Hoàn Thiệnđính kèm theo
Hợp đồng này và là một phần không tách rời của Hợp Đồng.
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công
cần thiết khác, chuẩn bị đầy đủ nhân lực và vật tư cung ứng để hoàn thành Công trình theo đúng bản
Hồ sơ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật
trong thời gian thi công theo quy định tại Điều 1.
2.3. Các công việc và hạng mục thi công Công trình mà Bên B sẽ thực hiện theo Hợp đồng này bao
gồm:
CÔNG VIỆC CÓ BAO GỒM VẬ T TƯ THÔ DO NHÀ THẦU CUNG CẤP:
2.3.1. Cung cấp nhân sự thực hiện tất cả các công tác chuẩn bị, công tác phụ trợ trước khởi công
cho khách hàng.
2.3.2. Cung cấp kỹ sư giám sát quá trình ép cọc bê tông cốt thép gia cố nền đất dưới móng trong
giai đoạn đầu tiên.
2.3.3. Cung cấp nhân công và vật tư thi công hạng mục ngầm gồm: bể tự hoại, bể chứa nước ngầm,
hố ga theo đúng hồ sơ thiết kế
2.3.4. Cung cấp nhân sự và máy móc thiết bị đào móng, cắt đầu cừ bê tông khi đơn vị thi công cọc
hoàn thành công tác thi công cọc.
2.3.5. Cung cấp nhân công và bản mã thực hiện biện pháp ghép nối cốt thép neo giữ cọc vào đài
móng, chi tiết theo hồ sơ thiết kế đính kèm
2.3.6. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác ván khuôn móng, dầm móng, sàn tầng trệt chi
tiết theo hồ sơ thiết kế đính kèm
2.3.7. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác bê tông móng, dầm móng, sàn tầng trệt theo
hồ sơ thiết kế đính kèm
2.3.8. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác ván khuôn dầm, cột, sàn cho tất cả các tầng
và mái theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt
2.3.9. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác cốt thép dầm, cột, sàn cho tất cả các tầng và
mái theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt
2.3.10. Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác đổ bê tông dầm, cột, sàn cho tất cả các tầng
và mái theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt
2.3.11. Cung cấp nhân công và vật tư Xây tường và T ô trát tường đúng tiêu chuẩn tất cả các tường
bao che, tường ngăn phòng, hộp gen, lan can, bệ cột bằng gạch ống và gạch đinh theo Hồ sơ thiết kế
được duyệt
2.3.12. Cung cấp nhân công và vật tư thô tạo hình phần thô cho các chi tiết kiến trúc nội và ngoại
thất đặc biệt trước khi đơn vị thi công phù điêu, hoa văn, gờ chỉ trang trí tiến hành đắp vẽ phù điêu
hoa văn nội ngoại thất theo hồ sơ thiết kế dược duyệt
2.3.13. Cung cấp nhân công và vật tư Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản thang theo thiết kế
và xây bậc thang bằng gạch thẻ
2.3.14. Cung cấp nhân công và vật tư Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện
âm tường, dây điện âm trần, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường, hệ thống chống
sét (chưa bao gồm hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha) cho toàn bộ các lầu
theo đúng Hồ sơ thiết kế được duyệt.
2.3.15. Cung cấp vật tư và nhân công Thi công lắp đặt hệ thống cấp và thoát nước cho toàn bộ công
trình bao gồm hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời sử dụng ống PPR theo hồ sơ thiết kế
được duyệt.
2.3.16. Cung cấp nhân công và vật tư thi công chống thấm toàn bộ sàn bê tông lộ thiên và sàn vệ
sinh, hồ nước cho toàn bộ công trình theo tiêu chuẩn chống thấm của SiKa ban hành và căn cứ theo
Hồ sơ thiết kế đã được duyệt.
2.3.17. Cung cấp nhân công và vật tư gia công lắp dựng mái Kính cường lực lấy sáng cho mái lấy
sáng ô thông tầng theo Hồ sơ thiết kế được duyệt.
CÔNG VIỆC CHỈ BAO GỒM NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN: (VẬ T TƯ HOÀN THIỆN DO KHÁCH HÀNG
CUNG CẤP)
2.3.18. Cung cấp nhân công lát gạch nền các sàn nhà theo Hồ sơ thiết kế được duyệ
2.3.19. Cung cấp nhân công ốp gạch tường nhà vệ sinh theo Hồ sơ thiết kế được duyệt
2.3.20. Cung cấp nhân công ốp đá tự nhiên trang trí mặt tiền, tiểu cảnh, thông tầng theo Hồ sơ thiết
kế được duyệt
2.3.21. Cung cấp nhân công Bã matic tường, trần
2.3.22. Cung cấp nhân công Sơn nước tường, trần
2.3.23. Cung cấp nhân công lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng, trang trí, công tắc, nguồn cấp toàn nhà
2.3.24. Cung cấp nhân công lắp đặt thiết bị vệ sinh tất cả khu vệ sinh, thiết bị nhà bếp, vòi nước các
loại
2.3.25. Cung cấp nhân công và vật tư vệ sinh công nghiệp toàn bộ công trình trước khi bàn giao đưa
công trình vào sử dụng.
2.3.26. Ngoài các nội dung công việc thi công nhà chính đã được liệt kê như trên, phần hạng mục thi
công hoàn thiện sân vườn và tường rào, cổng chính đơn vị thi công sẽ thực hiện việc báo giá giai
đoạn 2 căn cứ vào hồ sơ thiết kế sân vườn đã hoàn thành.
2.4. Để cho minh bạch, các công việc và hạng mục sau (nếu có) sẽ không bao gồm trong phần Công
việc và hạng mục thi công Công trình quy định tại điều 2.3 của Hợp đồng :
2.4.1. Gia công sắt trang trí, mộc, ốp lát đá granit cầu thang, mặt tiền, mặt bếp, trần thạch cao, lắp
dựng cửa các loại (trừ trường hợp Bên B được giao thực hiện); và
2.4.2. Các loại vật tư và trang thiết bị phần Hoàn thiện là chưa bao gồm trong nội dung công việc
thực hiện phần Nhân Công Hoàn Thiện được quy định rõ tại điều 2.3 của Hợp đồng này
2.4.3. Phần hạng mục đắp vẽ hoa văn, phù điêu, họa tiết kiến trúc đặc biệt cho phần ngoại thất mặt
tiền chính và phần trang trí bên trong nội thất là chưa bao gồm trong nội dụng hợp đồng này . Phần
hạng mục này sẽ do chủ đầu tư trực tiếp lựa chọn và chỉ định đơn vị khác thực hiện.
2.5 Thời gian bảo hành kỹ thuật Phần Thô cho Công trình là sáu mươi (60) tháng kể từ ngày hai Bên
ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Trong vòng năm (05) năm sau khi kết
thúc thời hạn bảo hành, nếu xảy ra các vấn đề về kỹ thuật nghiêm trọng như lún, nghiêng, nứt… xảy ra
tại Công trình, Bên B cam kết tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với Bên A để khắc
phục sự cố. Trường hợp các vấn đề về kỹ thuật được xác định do lỗi của Bên B trong quá trình thi
công Công trình, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm khắc phục những lỗi đó bằng chi phí của mình trong
thời gian ba mươi (30) ngày .
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Hình thức khoán gọn :
3.1.1 Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến kết
thúc khâu Hoàn thiện của Công trình, bao gồm các hạng mục thi công quy định tại Điều 2.3 của
Hợp đồng, cụ thể:
3.1.1.1. T oàn bộ vật tư phục vụ thi công Phần Thô quy định tại điều 2.3;
3.1.1.2. Các chi phí vận chuyển, thiết bị, máy móc phục vụ thi công đến chân Công trình và di chuyển
khỏi phạm vi Công trình sau khi hoàn thành Công trình và ban giao cho Chủ Đầu Tư;
3.1.1.3. Các chi phí nhân công lắp đặt, thi công Phần Thô và Phần Hoàn Thiện; và
3.1.1.4. Các chi phí khác để thực hiện các công việc nêu trên và những chi phí phát sinh liên quan
thuộc nghĩa vụ của Nhà Thầu theo quy định của pháp luật.
3.1.2. Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp
đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế mà hai Bên đã xác nhận và đính kèm
theo Hợp đồng này .
3.1.3. Giá Trị Hợp Đồng chỉ thay đổi trong các điều kiện sau:
(a) Có phát sinh tăng/giảm về diện tích xây dựng, về hạng mục thi công vượt quá 5% với diện
tích/hạng mục thi công ban đầu: Hai bên phải xác nhận bằng văn bản điều chỉnh trước khi thực hiện
các hạng mục liên quan.
(b) Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh
sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ
hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng
đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá
trình thi công.
3.2. T ổng giá trị Hợp đồng
3.2.1. Giá trị thi công Công trình bao gồm toàn bộ nội dung công việc quy định tại Điều 2.3 của Hợp
đồng này là:
– Kinh phí chào thầu trọn gói phần thô: ……………………
– Giá trị hợp đồng làm tròn: ………………………………
Bằng chữ :…………………………….
3.2.2 Tiến độ thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo
từng giai đoạn sau:
3.2.2.1. Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày Bên A
nhận được Thư Yêu Cầu Thanh Toán và hóa đơn GTGT của Bên B và với điều kiện là Bên B đã hoàn
thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu được xác nhận của Giám sát thi
công của Bên A hoặc Bên A. Bản sao của Biên bản nghiệm thu có xác nhận của Bên A hoặc Giám
sát thi công của Bên A phải được gửi kèm theo Thư Yêu Cầu Thanh Toán.
3.2.2.2. Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá mười bốn (14) ngày kể từ ngày ghi trên
Thư yêu Cầu Thanh Toán mà không có cam kết cụ thể thì bên B có quyền tạm ngưng thi công Công
trình cho đến thời điểm nhận được khoản thanh toán tương ứng, trừ trường hợp quy định tại Điều 3.6
dưới đây .
3.2.2.3. Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B, cụ thể là quá hai mươi tám (28) ngày kể từ ngày ghi
trên Thư yêu Cầu Thanh Toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này theo qui định tại
Điều 13 dưới đây .
3.2.2.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 13, Bên B
phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc
bị vi phạm.
3.2.2.5. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 15 của Hợp đồng này .
3.2.2.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển cho Bên B theo thông tin trên Thư Yêu Cầu Thanh
T oán
ĐIỀU 4. VẬ T TƯ – KỸ THUẬ T
4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công Phần thô (Chi
tiết theo bảng dự toán/báo giá thi công Phần thô đính kèm tại Phụ lục 1 của Hợp đồng) đến tận
Công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách kỹ thuật và chất lượng đã cam kết và đúng
theo Hồ sơ thiết kế.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công
trong Hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp Công trình theo quy định hiện hành của pháp
luật, bao gồm:
4.2.1. Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
4.2.2. Cốt thép đúng bản vẽ, bố trí đúng vị trí, bô buộc đúng qui chuẩn.
4.2.3. Lắp dựng và Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
4.2.4. Xây , tô hoàn thiện đúng kỹ thuật.
4.2.5. Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika
4.2.6. Ốp lát gạch đúng kỹ thuật, đúng thẩm mỹ.
4.2.7. Lắp đặt các thiết bị điện và các thiết bị quy định đối với phần Hoàn Thiện đúng Hồ sơ thiết kế.
ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
5.1. Ngày khởi công: Không muộn hơn bảy (07) ngày kể từ ngày Bên A đã bàn giao mặt bằng cho
Bên B đủ điều kiện để tiến hành thi công theo chấp thuận của cả hai Bên. Ngày khởi công cụ thể sẽ
được ghi nhận trong Nhật ký Công Trình.
5.2. Phần Thô và nhân công hoàn thiện được hoàn thành sau 240 ngày kể từ Ngày khởi công. Thời
gian thi công Phần Thô và Phần Hoàn Thiện không bao gồm:
5.2.1. Thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất; và
5.2.2. Thời gian gián đoạn thi công do Bất khả kháng quy định tại Điều 15 của Hợp đồng này .
5.3. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do Bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư
hoàn thiện chậm cũng như Bất khả kháng thì hai Bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù
hợp.
5.4. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và Bất khả kháng gây chậm tiến độ thì Bên B phải
ghi vào nhật ký Công trình có xác nhận của Giám sát thi công của Bên A để cùng nhau giải quy ết,
thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công quy định tại điều này .
5.5. Mọi lý do chậm trễ khác, Bên B phải chịu phạt chậm tiến độ theo mứt 01%/ Tổng giá trị Hợp
đồng trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 12% Tổng giá trị Hợp đồng.
ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC
6.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 30 từ thứ hai cho đến thứ bảy hàng tuần
(không kể ngày lễ)
6.2. Thời gian làm việc ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy hàng tuần
(không kể ngày lễ). Bên B phải chịu trách nhiệm khi tạo tiếng ồn làm ảnh hưởng dân cư xung quanh.
6.3. Bên B hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự cho các khu dân cư xung quanh.
6.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công với
điều kiện là Bên B phải thông báo cho Bên A trước 07 ngày bằng văn bản về việc điều chỉnh thời gian
thi công.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
7.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
7.1.1. Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung, các tài liệu pháp lý liên quan đến việc thi công Công trình
cho Bên B để phục vụ cho công tác thi công (Bản vẽ xin phép xây dựng, Giấy phép xây dựng, Giấy
phép sử dụng lề đường, Hồ sơ thiết kế thi công);
7.1.2. Đảm bảo về quyền sử dụng đất để xây dựng Công trình, giải quyết các tranh chấp về ranh giới
xây dựng,… nếu có tranh chấp;
7.1.3. Cử giám sát có chuyên môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại Công trình để theo dõi
tiến độ, kỹ thuật và chất lượng thi công;
7.1.4. Cung cấp vật tư cho phần Hoàn Thiện (mà phần vật tư đó không giao cho Bên B thực hiện)
đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh (nếu có) để làm cơ sở cho việc
nghiệm thu và thanh toán sau này;
7.1.5. T ạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này;
7.1.6. Bên A hoặc đại diện theo ủy quyền của Bên A có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng
với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc, tranh chấp liên quan đến việc thi công xây dựng Công
trình (nếu có) trong suốt quá trình thi công Công trình;
7.1.7. Yêu cầu Giám sát thi công có mặt và ký nghiệm thu từng phần theo thông báo bằng văn bản
của Bên B, trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B;
7.1.8. Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế (nếu đơn vị thiết kế không phải là bên B) xuống
kiểm tra nghiệm thu các hạng mục Công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo; v à
7.1.9. Ký kết hoặc ủy quyền cho Giám sát thi công ký Biên Bản Nghiệm Thu Công trình theo thông
báo của Bên B trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu Công trình đã được đưa
vào sử dụng quá bảy (07) ngày mà Bên A vẫn chưa ký Biên Bản Nghiệm Thu thì coi như Công trình
đã được nghiệm thu toàn bộ;
7.1.10. Thanh toán cho Bên B theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng
này;
7.1.11. Có quyền chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu vi phạm như quy
định tại Điều 13.4 của Hợp đồng; và
7.1.12. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
7.1.13. Nếu Bên A không lấy hóa đơn GTGT thì Bên A không cần phải thanh toán bất kỳ chi phí nào
nữa liên quan đến thuế GTGT cho Bên B.
7.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
7.2.1. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công để đảm bảo không
gây ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh. Nếu trong quá trình thi công Công trình, xảy ra sự cố do
lỗi của Bên B gây thiệt hại cho bất kỳ bên thứ ba nào thì Bên B phải chịu trách nhiệm khắc phục và
bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật;
7.2.2. Ghi nhật ký thi công xây dựng Công trình;
7.2.3. Mua bảo hiểm xây dựng theo quy định của Luật xây dựng đối với nhà thầu xây dựng;
7.2.4. Cử người có chuyên môn, có kinh nghiệm để làm chỉ huy trưởng, giám sát kỹ thuật thi công tại
Công trình, và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng;
7.2.5. Chịu trách nhiệm về chất lượng Công trình và kịp thời sửa chữa những sai sót thi công mà
Bên A hoặc Giám sát của Bên A đã yêu cầu điều chỉnh;
7.2.6. Đảm bảo Công trình được thi công đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật và đúng thiết kế. Mọi
sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A;
7.2.7. T ổ chức thi công bảo đảm an toàn lao động – có biện pháp che chắn bảo vệ Công trình, có
biển báo đúng qui cách, và phòng chống cháy nổ;
7.2.8. Cung cấp vật tư thô đến công trình đúng chủng loại theo danh mục vật tư, thiết bị đính kèm
Hợp đồng này và theo mẫu đã duyệt đối với từng loại vật tư (nếu có);
7.2.9. Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước
về quản lý chất lượng Công trình xây dựng, tiêu chuẩn dự án, quy chuẩn và tiêu chuẩn;
7.2.10. Tuân thủ luật lao động, quản lý người lao động trên công trường đảm bảo an toàn, an ninh
trật tự không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh;
7.2.11. Đảm bảo và chịu trách nhiệm nhanh chóng trong thời gian hợp lý khắc phục, xử lý mọi sự cố
kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công Công trình;
7.2.12. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của Giám sát thi công của Bên A tại Công trình
nếu các yêu cầu này phù hợp với kỹ thuật xây dựng Công trình dân dụng theo quy định của pháp luật
hiện hành;
7.2.13. Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại
do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào
Nhật ký Công trình quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này);
7.2.14. Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công. Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo
kế hoạch – tiến độ thi công;
7.2.15. Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường của Công trình,
không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực;
7.2.16. Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;
7.2.17. Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau khi
Công trình đã được nghiệm thu, bàn giao;
7.2.18. Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng;
7.2.19. Không cho nhân viên, người lao động, bên thứ ba chửi thề, hút thuốc ha y tổ chức ăn uống có
chất cồn tại Công trình;
7.2.20. Thực hiện thủ tục hoàn công công trình theo yêu cầu của pháp luật với sự hỗ trợ cung cấp
thông tin của Bên A;
7.2.21. Giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc pháp luật có quy định;
7.2.22. Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ Công trình, gửi Bên A trước bảy (07)
ngày;
7.2.23. Trong thời hạn bảo hành, Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng bảy (07)
ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A;
7.2.24. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo
quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này; và
7.2.25. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật áp dụng cho nhà thầu thi công.
7.2.26. Bên B chịu trách nhiệm xuất hóa đơn cho phần nhân công theo quy định của nhà nước về
đơn giá xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh tại thời điểm hiện hành để cung cấp
cho Bên A làm thủ tục đổi sổ hồng.
7.2.27. Trong quá trình thi công Bên B thi công sai thiết kế làm không chất lượng gây thiệt hại đến
vật tư Bên A thì Bên B phải có trách nhiệm bồi thường phần thiệt hại cho Bên A.
7.2.28. Bên B có thể cử tối đa 2 người ngủ lại Công trình để giữ vật tư, công nhân không được ngủ lại
Công trình
7.2.29. Bên B có trách nhiệm thông báo Bên A về vấn đề cung cấp vật tư (thiết bị điện, thiết bị vệ
sinh, gạch ốp lát, sơn nước) trước bảy ngày , Bên A sẽ cung cấp trong vòng bảy ngày tính từ ngày
Bên B thông báo cho Bên A.
7.2.30. Vật tư của Bên A cung cấp và bàn giao cho Bên B, Bên B phải có trách nhiệm bảo quản, nếu
xảy ra hư hỏng hoặc mất mát thì Bên B phải bồi thường vật tư đó cho Bên A.
ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ Công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản để Bên A
bố trí tiến hành nghiệm thu Công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A
trong vòng bảy (07) ngày trên cơ sở Nhật ký Công trình được quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này;
8.2. Căn cứ để nghiệm thu toàn bộ Công trình bao gồm (nhưng không giới hạn):
8.2.1. Hồ sơ thiết kế;
8.2.2. Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công); và
8.2.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật.
8.3. Bên B phải đảm bảo việc thi công đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
8.3.1. Chỉ được tiến hành đổ bê tông sau khi đã có nghiệm thu của Giám sát thi công của Bên A về
việc cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí; và
8.3.2. Hệ thống ống thải ngầm chỉ được phủ lấp sau khi có nghiệm thu Giám sát thi công của Bên A;
8.3.3. Tuân thủ theo đúng yêu cầu của Hồ sơ thiết kế đối với từng hạng mục thi công của Công trình;
và
8.3.4. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ Công trình nêu tại Điều này phải
được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên;
8.4. Đối với từng hạng mục Công trình cần nghiệm thu, Bên B phải thông báo trước cho Bên A bằng
văn bản về thời gian tiến hành nghiệm thu. Nếu giám sát của Bên A không có mặt và tiến hành
nghiệm thu và ký biên bản trong vòng ba (03) ngày mà không có thông báo cho Bên B về việc chậm
tiến hành nghiệm thu thì coi như Bên A đã đồng ý với việc nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của
Bên B sẽ được tính vào Tiến độ thi công Công trình;
8.5. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu Công trình như nêu tại Điều 8.1
nêu trên, thì Công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và Các Bên sẽ làm
thủ tục bàn giao và thanh lý Công trình theo Điều 9 dưới đây;
8.6. Nếu Công trình đã được đưa vào sử dụng quá bảy (07) ngày mà bên A vẫn chưa ký Biên Bản
Nghiệm Thu thì coi như Công trình đã được nghiệm thu toàn bộ.
ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH L Ý HỢP ĐỒNG
9.1. Sau khi Các Bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành Công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo
mẫu và được chấp thuận của Bên A và đính kèm Hợp đồng này), Bên A có trách nhiệm hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này;
9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành Công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng, trong vòng ba (03)
ngày làm việc, Các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu được chấp
thuận của Bên A và đính kèm theo Hợp đồng này).
ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
10.1. Bên B cam kết bảo hành kỹ thuật toàn bộ Phần Thô Công trình trong sáu mươi (60) tháng kể từ
ngày Công trình được chính thức bàn giao cho Bên A như quy định tại Điều 9 của Hợp đồng, bao
gồm cả phần chống thấm, hệ thống cấp thoát nước và hệ thống dây dẫn điện. Nội dung bảo hành
bao gồm: khắc phục các sự cố, sửa chữa khiếm khuyết của Phần Thô. Việc bảo hành tại Điều này
không bao gồm những hư hỏng tự nhiên nhưng không giới hạn các hư hỏng do sự kiện bất khả
kháng nêu trong Hợp đồng này;
10.2. Trong vòng năm (05) năm sau khi kết thúc thời hạn bảo hành, nếu xảy ra các vấn đề về kỹ thuật
nghiêm trọng như lún, nghiêng, nứt… xảy ra tại Công trình, Bên B cam kết tiếp tục phối hợp xác định
nguyên nhân và phối hợp với Bên A để khắc phục sự cố. Trường hợp các vấn đề về kỹ thuật được
xác định do lỗi của Bên B trong quá trình thi công Công trình, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm khắc
phục những lỗi đó bằng chi phí của mình trong thời gian ba mươi (30) ngày;
10.3. Phạm vi bảo hành không bao gồm vật tư, các trang thiết bị hoàn thiện, các vật liệu trang trí
hoặc phần sắt, gỗ, các tác động bên ngoài do chấn động, mối, mọt hoặc tương tự. Đối với những vật
tư thiết bị do Bên B cung cấp nếu có quy định bảo hành của nhà sản xuất, tr ong trường hợp có hỏng
hóc do lỗi kỹ thuật và còn trong thời hạn bảo hành, Bên B sẽ có trách nhiệm làm việc với nhà cung
cấp của mình để sửa chữa, thay thế theo quy chế bảo hành của nhà sản xuất tương ứng.
ĐIỀU 11. NHẬ T KÝ CÔNG TRÌNH
11.1. Nhật ký Công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công
Công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi Công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng;
11.2. Mọi hoạt động diễn ra tại Công trình, bao gồm cả thi công Phần Thô và Phần Hoàn Thiện, kể cả
các hoạt động giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký Công
trình.
11.3. Vào cuối mỗi ngày làm việc, Các Bên hoặc đại diện có thẩm quyền của Các Bên phải ký vào
Nhật ký Công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày
phù hợp với tiến độ thi công.
ĐIỀU 12. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
12.1. Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng Công trình nào phát sinh ngoài bản Hồ sơ
thiết kế hoặc dự toán Công trình theo yêu cầu của Bên A, bao gồm cả phần thay đổi diện tích theo
thiết kế ban đầu;
12.2. Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục Công trình không được thực hiện theo
yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục
Công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào
khối lượng thi công đối với hạng mục đó;
12.3. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai
hình thức sau đây:
12.3.1. Nhật ký Công trình; hoặc
12.3.2. Biên Bản Phát Sinh
12.4. Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không
có dự toán thì do Các Bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào
tiến độ thi công Công trình. Đơn giá, khối lượng phát sinh được tính theo phụ lục riêng sau khi thỏa
thuận và thống nhất giữa Các Bên với điều kiện là đơn giá cho công việc phát sinh không kém ưu đãi
hơn so với đơn giá tại Báo giá mà Bên A đã chấp nhận cho công việc thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp
đồng này;
12.5. Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh
đó có giá trị trên 10.000.000 đồng, hay vượt quá 5% giá trị hạng mục công trình. Nếu chi phí phát
sinh dưới 10.000.000 đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký
Công trình. Nếu vấn đề phát sinh không được ghi nhận vào Nhật ký Công Trình và/hoặc ký xác nhận
bằng văn bản đúng thời điểm của Bên A thì Bên A sẽ không phải thanh toán chi phí này .
ĐIỂU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt nếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
13.1. Hợp đồng được thanh lý theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này; hoặc
13.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế
này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam không cho phép; hoặc
13.3. Bên A vi phạm nghiêm trọng điều khoản thanh toán như quy định tại Điều 3.6 của Hợp đồng;
hoặc
13.4. Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào về trách nhiệm của nhà thầu quy định tại Điều 7.2 của
Hợp đồng mà không sửa chữa vi phạm đó trong vòng bảy (07) ngày kể từ thời điểm nhận được
thông báo bằng văn bản của Bên A; hoặc
13.5. Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 14.2 dưới đây .
13.6. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
14.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp
dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của
mình theo Hợp đồng này . Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: tha y đổi về
mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động
đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
14.2. Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện
bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng bảy (07) ngày kể từ
ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ
nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh
hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng
bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày xảy ra
Sự kiện bất khả kháng.
14.3. Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến
độ thi công của Công trình.
ĐIỀU 15. LUẬ T ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
15.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Việt nam.
15.2. T ất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện
chí giữa Các Bên. Nếu sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không
được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
15.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong
quá trình thực hiện Hợp đồng này .
ĐIỀU 16. CAM KẾT CHUNG
16.1. Các Phụ lục sau đây là một phần không tách rời của Hợp đồng này:
16.1.1. Bảng Chào Giá Thi Công Phần Thô và Hoàn Thiện;
16.1.2. Hồ sơ thiết kế;
16.1.3. [Các phụ lục khác phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này]
16.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất
lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quy ết. (Nội dung được
ghi lại dưới hình thức biên bản).
16.3. Hợp đồng này v&ag