Cách Tính Giá thi công Phần Thô

Tính giá thi công Xây dựng là cách tốt nhất biết giá thành hoàn thành công trình Xây dựng, tránh phát sinh chi phí. và cân nhắc số tiền đầu tư cho công trình. kiểm soát cạnh tranh các nhà thầu xây dựng uy tín

Chi phí xây dựng nhà dựa trên mét vuông

Cách Tính Giá thi công Phần Thô

Chi phí xây dựng nhà sẽ dựa trên mét vuông để tính toán. Đây là một cách tính toán khá đơn giản mà lại nhanh chóng.

Hiện nay giá xây phần thô áp dụng cho nhà phố và biệt thự tại các thành phố lớn hiện nay sẽ dao động trong khoảng 3.200.000 – 3.400.000 VNĐ/ mét vuông xây dựng. Còn giá xây dựng trọn gói sẽ rơi vào khoảng 4.700.000 – 7.000.000 VNĐ/ mét vuông tùy theo chất lượng vật tư.

Chi phí hoàn thiện nhà ở sẽ bao gồm 1/3 dành cho nền, 2/3 còn lại sử dụng cho sơn, điện, nước, cầu thang, cửa… Khi tính giá xây dựng, chủ công trình thường tính theo m2 nền. Đó là nguyên do chính khiến giá thành tăng.

Ví dụ Cách tính diện tích sàn xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng được tính hoàn thiện là 4 triệu đồng/m2 thì vật liệu để hoàn thiện là những loại thường như sơn nước chỉ 80.000 đồng/m2 tường. Nếu chọn sơn nước cao cấp hay ốp đá, gỗ… giá thành có thể sẽ tăng gấp đôi.

Tường là diện tích rộng (4 bức vách) nên chưa kể nếu làm vách ngăn trong hay chia nhiều phòng thì sẽ phát sinh thêm. Không chỉ thế, nhà ở hiện nay thường có nhiều công năng hoặc trang trí thêm như cửa kính, tủ, kệ âm tường, sơn sần. Mảng trần nhà và phòng cũng tiêu tốn nhiều công và nguyên liệu. Tất cả đều nâng giá thành xây dựng.

Tham khảo cách tính m2 xây dựng nhà phố

  • Móng băng từ 30% > 50% diện tích.

  • Móng cọc BTCT ( Chưa có cọc )

  • Diện tích xây dựng các tầng ,kể cả chuồng cu cầu thang tính 100% diện tích.

  • Sân thượng MBTCT từ 70% – 100% diện tích( nếu trên có lam).

  • Mái tôn từ 20% – 30% diện tích.

  • Tầng hầm từ 140% – 200% diện tích.

Ví dụ : Quy mô công trình là : Rộng 5m X 20m = 100m2.  1 trệt + 2. lầu ( 3 tầng , 3 sàn BTCT ,chiều cao 10m > 11.5m ) đơn giá trọn gói là: 4.500.000đ/m2.

Cách tính giá là : 300m2 sử dụng + phần Mái BTCT 30%/diện tích + móng băng 30% diện tích.

  1. Móng = 30m2.

  2. Diện tích sử dụng 100m2 X 3 tầng = 300m2.

  3. Sân thượng MBTCT tính 30% diện tích = 30m2.

Tổng M2 xây dựng nhà : + 360m2 x 4.500.000đ = 1.620.000.000đ ( một tỷ, sáu trăm, hai mươi triệu đồng. )

Chi phí làm móng nhà

Phần móng của ngôi nhà luôn là phần quan trọng nhất vì nó chịu toàn bộ tải trọng của kiến trúc bên trên. Vì vậy tính chi phí cho nó cũng khá phức tạp.

Công thức tính cơ bản của phần móng như sau:

50% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô

Đây là cách tính đối với móng băng. Còn móng cọc thì còn phải xem xét ảnh hưởng và chiều dài của cọc, chưa kể đến chi phí cho nhân công ép cọc.

Thực ra cách tính mét vuông xây dựng nhà của các nhà thầu sẽ không chênh lệch là bao nhiêu cho nên quý khách hàng cũng không cần lo lắng quá. Chỉ cần chọn một nhà thầu có uy tín tận tâm, giá cả hợp lý là được.

Chi phí hoàn thiện nhà ở

Chi phí hoàn thiện nhà ở được tính gồm: 1/3 chi phí dành cho nền, 2/3 chi phí còn lại được tính cho việc sử dụng cầu thang, cửa, sơn, điện, nước,…Tuy nhiên khi tính giá xây dựng các chủ đầu tư chỉ tính theo m2 nền. Đây là lý do khiến chi phí hoàn thiện luôn bị tăng sau khi công trình hoàn thành.

Tính chi phí hoàn thiện nhà ở 1,2,3 tầng

Chi phí hoàn thiện nhà ở 1,2,3 tầng được tính theo vật liệu mà chủ đầu tư lựa chọn sử dụng. Đó là hàng cao cấp hay chỉ là hàng bình dân thì sẽ có giá hoàn thiện khác nhau. Ví dụ khi lát sàn khách hàng lựa chọn các sản phẩm ốp đá, ốp gỗ cao cấp hay loại vừa tiền thì chi phí hoàn thiện ngôi nhà đó đã thay đổi rồi. Hoặc khách hàng chỉ cần nhà ở với công năng đơn giản hay sẽ phát sinh thêm vách ngăn, kính, tủ, kệ âm tường, sơn trần cao cấp,…

Lưu ý khi hoàn thiện nhà ở

Để hạn chế những chi phí phát sinh khi hoàn thiện nhà ở thì khách hàng phải tuân thủ theo thiết kế cũng như bản vẽ chi tiết mà kiến trúc sư đã đưa ra ngay từ đầu. Thêm vào đó chủ đầu tư cần lắng nghe những tư vấn về các giải pháp nội thất của kiến trúc sư để lựa chọn được nội thất phù hợp nhất cho ngôi nhà.

Đồng thời phải liệt kê những sản phẩm cần sử dụng như gạch ốp lát, sơn tường,…để tính toán chi phí phù hợp. Tránh tình trạng phát sinh quá nhiều không đủ điều kiện để hoàn thiện một cách tốt nhất.Hơn nữa chủ đầu tư có thể sắm sửa đồ nội thất dần dần, không nhất thiết phải mua tất cả một lần khi không có đủ chi phí. Điều này sẽ giúp ngôi nhà của bạn hạn chế thấp nhất những chi phí phát sinh.

Với cách tính mét vuông xây dựng nhà ở mà Architec Việt cung cấp hi vọng đã giúp quý vị và các bạn hiểu rõ hơn về cách tính diện tích sàn nhà xây dựng, giúp gia đình bạn chủ động hơn trong kế hoạch lên ý tưởng triển khai xây dựng nhà ở và tính toán chi phí cho ngôi nhà của mình. Bên cạnh đó, khi biết cách tính mét vuông xây dựng nhà ở thì bạn có thể tính toán để chuẩn bị tiền cho hợp lý. Vậy nên đừng bao giờ xem thường việc tính toán mét vuông xây dựng nhà ở.

--------------------------

ĐƠN GIÁ TRÊN ÁP DỤNG CHO CÔNG TRÌNH CÓ DIỆN TÍCH SÀN > 200m2 . Nếu nhỏ hơn, Bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để thảo luận lại .
Như Bạn đã biết, không phải tất cả ngôi nhà điều có điều kiện thi công như nhau. Những điều kiện thi công ảnh hưởng rất nhiều đến chi phí xây dựng PHẦN THÔ và PHẦN HOÀN THIỆN. Do đó, nếu nhà Bạn rơi vào các trường hợp sau, vui lòng công thêm % chi phí xây dựng, cụ thể như sau :
1.Trường hợp theo lộ giới đường : ( Hệ số 1 )
( Tính từ công trình ra đến đường có chiều ngang ≥ 4 mét)
• Lộ giới đường từ 1 mét đến < 2 mét………………………….. 10% Diện tích thi công.
• Lộ giới đường từ 2 mét đến < 3 mét………………………….. 8% Diện tích thi công.
• Lộ giới đường từ 3 mét đến < 4 mét………………………….. 5% Diện tích thi công.
2.Trường hợp kiến trúc công trình : ( Hệ số 2 )

  • Nhà phố có 02 mặt tiền…………………………………… 5% Diện tích thi công.

  • Nhà phố có 03 mặt tiền (hoặc Biệt thự Song lập)…… 10% Diện tích thi công.

  • Nhà phố có 04 mặt tiền (hoặc Biệt thự Đơn lập)..…… 15% Diện tích thi công.

3.Điều kiện khác : ( Hệ số 3 )

  • Nhà phố có thang máy………………………………………. 5% Diện tích thi công.

  • Nhà cao tầng ( từ 05 đến 07 tầng)………………………….. 7% Diện tích mỗi sàn (Sàn 5,6,7).

  • Nhà cao tầng ( từ 08 đến 10 tầng)………………………….. 12% Diện tích mỗi sàn (Sàn 8,9,10)

  • Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, nhiều tường (khách sạn, Phòng cho thuê)….. 15 % Diện tích mỗi sàn có mật độ xây dựng cao.

SAU KHI ĐÃ HIỂU RÕ , THÌ ĐÂY LÀ BẢNG TÍNH GIÁ TIỀN XÂY NHÀ CỦA BẠN,